Cho 46,1 g hỗn hợp Mg , Fe , Zn phản ứng với dd HCl thì thu được 17,92 lít H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp biết rằng thể tích khí H2 tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra
Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lít H2(Dktc) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp biết rằng thể tích H2. Đồ Fe tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra
Mg + HCl = MgCl2 + H2
a a
Fe + HCl = FeCl2 + H2
b b
Zn + HCl = ZnCl2 + H2
c c
Gọi a,b,c lần lượt là số mol Mg,Fe,Zn. Theo đề bài VH2 do sắt tạo ra gấp 2 lần thể tích H2 do Mg tạo ra. Do đó b = 2a
Số mol khí H2 là : nH2 = 17,92/22,4 = 0,8
Ta có : ⎧⎨⎩24a+56b+65ca+b+cb=2a{24�+56�+65��+�+��=2� ⇒⎧⎨⎩a=0,1(mol)b=0,2(mol)c=0,5(mol)⇒{�=0,1(���)�=0,2(���)�=0,5(���)
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại là :
%Mg=0,1.24.10046,1=5,2%%��=0,1.24.10046,1=5,2%
%Fe=0,2.56.10046,1=24,3%%��=0,2.56.10046,1=24,3%
%Zn=0,5.65.10046,1=70,5%
Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lít H2(Dktc) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp biết rằng thể tích H2. Đồ Fe tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra
Mg + HCl = MgCl2 + H2
a a
Fe + HCl = FeCl2 + H2
b b
Zn + HCl = ZnCl2 + H2
c c
Gọi a,b,c lần lượt là số mol Mg,Fe,Zn. Theo đề bài VH2 do sắt tạo ra gấp 2 lần thể tích H2 do Mg tạo ra. Do đó b = 2a
Số mol khí H2 là : nH2 = 17,92/22,4 = 0,8
Ta có : \(\begin{cases}24a+56b+65c\\a+b+c\\b=2a\end{cases}\) \(\Rightarrow\begin{cases}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\\c=0,5\left(mol\right)\end{cases}\)
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại là :
\(\%Mg=\frac{0,1.24.100}{46,1}=5,2\%\)
\(\%Fe=\frac{0,2.56.100}{46,1}=24,3\%\)
\(\%Zn=\frac{0,5.65.100}{46,1}=70,5\%\)
cho 46.1g hỗn hợp mg fe zn phản ứng với đ hcl thì thu đc 17,92 l h2 .Tính c% về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp....biết thể tích h2 do sắt tạo ra gấp đôi thể tích h2 do mg tạo ra
Cho 44,2g hỗn hợp kim loại mg,fe,Zn tác dụng hết với dung dịch (h2SO4)8% thì thu được 24,64 lít khí (h2) ở đktc và dụng dịch muối B.
a) tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.Biết thể tích (h2) do Mg tạo ra =2 lần thể tích h2 do Fe tạo ra.
b) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng
c) tính C%các chất tan có trong dung dịch B
\(n_{Mg}=a;n_{Fe}=0,5a;n_{Zn}=b\\ a\left(24+28\right)+65b=52a+65b=44,2\\ 1,5a+b=\dfrac{24,64}{22,4}1,1\\ a=0,6;b=0,2\\ \%m_{Mg}=\dfrac{24a}{44,2}=32,58\%\\ \%m_{Fe}=\dfrac{28a}{44,2}=38\%\\ \%m_{Zn}=29,42\%\\ m_{ddacid}=\dfrac{98\left(1,5a+b\right)}{0,08}=1347,5g\\ m_{ddsau}=1389,5g\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{95a}{1389,5}=4,10\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127.0,5a}{1389,5}=2,74\%\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{136b}{1389,5}=1,96\%\)
Cho 46,1 gam hỗn hợp gồm gồm Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được 17,92 lít H2 ở đktc và dung dịch A. Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp. Biết thể tích H sinh ra do Mg gấp 2 lần do Fe tạo ra.
Đặt: nMg=x (mol), nFe= y (mol), nZn= z (mol)
mhh= 24x + 56y + 65z= 46.1g (1)
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2(2)
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2 (3)
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2 (4)
nH2= x + y + z= 17.92/22.4=0.8 (mol) (5)
2VH2 (1)= VH2(2) => 2x=y => 2x -y + 0z= 0 (6)
Giải pt (1), (5), (6) có:
x= 0.1
y= 0.2
z= 0.5
mMg= 24*0.1=2.4g
mFe= 0.2*56=11.2g
mZn= 0.5*65=32.5g
%Mg= 2.4/46.1*100%=5.2%
%Fe= 11.2/46.1*100%=24.3%
%Zn= 100-5.2-24.3=70.5%
Chúc bạn học tốt <3
Hòa tan hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp FE,mg, zn vào dd hcl dư, sau ohanr ứng thu được 17,92 lít khí H2(đktc). V h2 do Fe tạo ra gấp đôi V h2 do mg tạo ra
A) xác đonhj thành phần % về khối lượng của các kim loại có trong hôn hợp
B) tính v đ hcl 2M cần dùng cho phản ứng trên
nH2=0,8(mol)
Đặt nMg=a
nZn=b
nFe=2a
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}112a+24a+65b=46,1\\3a+b=0,8\end{matrix}\right.\)
=>a=0,1;b=0,5
tự tính % khối lượng
b;
Ta có:
nHCl=2nH2=1,6(mol)
V=1,6:2=0,8(lít)
Cho hỗn hợp kim loại Zn, Mg, Fe tác dụng hoàn toàn với 400 ml dd HCl 1,5M sau phản ứng thu được khí H2 ở đktc. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là: A. 13,44 lít B. 8,96 lít B. 6,72 lít B. 67,2 lít
Ta có: \(n_{HCl}=0,4\cdot1,5=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn Hidro: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn B
Bài 2: Cho 21 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn tác dụng hết với H2SO4 thì sinh ra 8,96 lít H2. biết thể tích H2 sinh ra do Zn gấp 2 lần thể tích H2 sinh ra do Mg. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Mg, Fe và Zn.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có:
24x + 56y + 65z = 21 (*)
\(44,8x=22,4z\) (**)
PTHH:
\(Mg+H_2SO_4--->MgSO_4+H_2\uparrow\left(1_{ }\right)\)
\(Fe+H_2SO_4--->FeSO_4+H_2\uparrow\left(2\right)\)
\(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\uparrow\left(3\right)\)
Từ PT(1,2,3), ta có phương trình: x + y + z = 0,4 (***)
Từ (*), (**) và (***), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y+65z=21\\44,8x=22,4z\\x+y+z=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\\z=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=56.0,1=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
Câu 2/ Cho 11g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch 200 g dung dịch HCl 2M tạo thành 3,36 lít khí H2 thoát ra ở (đktc)
a/ Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp?
b/ Tính thể tích dd HCl đã tham gia phản ứng?
c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCl
Fe=56, Cu=64, H=1, Cl=35,5.
giúp em với plz
a/ Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
nH2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH: nH2 = nFe = 0,15 (mol) \(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=11-8,4=2,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{8,4}{11}.100\%\approx76,4\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=100-76,4\approx23,6\%\)
b/ Theo PTHH ta có: nHCl = 2nFe = 2.0,15 = 0,3 (mol)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(M\right)\)
c/ mHCl = 36,5 . 0,3 = 10,95(g)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{m_{ddHCl}}.100\%=\dfrac{10,95}{200}.100\%=5,475\%\)